banner định hình phong cách - khẳng định chất riêng

Các loại bằng lái xe ô tô - Luật mới 2025 và những thay đổi quan trọng

1. Các loại bằng lái xe ô tô theo quy định mới nhất tại Việt Nam

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27/6/2024 quy định các hạng của Giấy phép lái xe (có hiệu lực từ 1/1/2025).

Các loại bằng lái xe ô tô - Luật mới 2025 và những thay đổi quan trọng

Quy định các hạng của Giấy phép lái xe năm 2025

1.1. Bằng lái xe ôtô hạng B

Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ôtô chở người đến 08 chỗ ngồi (không kể chỗ lái xe)
  • Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

>>> So với Luật giao thông đường bộ 2008, hạng B đã được gộp giữa bằng B1 (cấp cho không hành nghề lái xe đi ôtô đến 9 chỗ ngồi; xe tải dưới 3,5 tấn) và bằng B2 (cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe đến 9 chỗ ngồi; xe ôtô tải dưới 3,5 tấn).

1.2. Bằng lái hạng C và C1

>>> So với Luật giao thông đường bộ 2008, giấy phép lái xe hạng C trước đây dành cho lái xe tải từ 3,5 tấn trở lên được tách thành C1 và C

Hạng C1

  • Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

Hạng C

  • Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

1.3. Bằng lái hạng D1, D2 và D

>>> So với Luật giao thông đường bộ 2008, giấy phép lái xe hạng D trước đây

dành cho lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ được tách thành các hạng D1, hạng D2 và hạng D.

Hạng D1

  • Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

Hạng D2

  • Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

Hạng D

  • Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

1.4. Bằng lái xe ô tô hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE

Các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE được cấp cho người lái các loại xe ôtô hạng B, C1, C, D1, D2, D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.

Các loại bằng lái xe ô tô - Luật mới 2025 và những thay đổi quan trọng

Hạng bằng lái cũ trước 2025

2. Một số luật thay đổi khác đối với bằng lái xe ô tô 2025

Luật mới kế thừa Luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn quy định các loại bằng lái xe ô tô hạng A1, A, B1 không thời hạn; giấy phép hạng B và hạng C1 thời hạn 10 năm; giấy phép hạng C, D1, D2, D và các giấy phép lái xe rơ moóc chỉ 5 năm.

Về độ tuổi được lái xe, Luật mới quy định người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy (dung tích dưới 50cm3; động cơ điện không lớn hơn 4kW); người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1.

Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE; người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE; người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE.

Lý giải việc tăng số loại giấy phép lái xe từ 13 lên 15, thượng tá Tạ Thị Hồng Minh, Phó trưởng phòng Hướng dẫn tuyên truyền và điều tra, giải quyết tai nạn giao thông, Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an, cho biết hệ thống giấy phép lái xe quy định tại Luật Giao thông đường bộ 2008 có nhiều điểm không tương thích với phân hạng của Công ước Viên năm 1968 và nhiều quốc gia.

Cụ thể, nhiều phân hạng bằng lái xe máy và ôtô của Việt Nam không phù hợp về dung tích xi lanh, số chỗ ngồi, khối lượng phương tiện. Việt Nam cũng chưa phân hạng với xe điện, ôtô mini buýt, xe tải cỡ nhỏ. Tên gọi các hạng bằng lái cũng chưa phù hợp với chuẩn thế giới. Bộ Công an đề xuất thay đổi hạng giấy phép lái xe nhằm tương thích với Công ước Viên 1968 và thế giới.

Theo Luật mới, giấy phép lái xe máy, ôtô được cấp trước ngày Luật có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng bình thường theo thời hạn ghi trên giấy phép, tuy nhiên khuyến khích người dân đổi giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 1/7/2012.

Khi người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực có nhu cầu đổi, cấp lại sẽ được áp dụng theo nguyên tắc sau: Người có giấy phép hạng A1 (theo Luật giao thông đường bộ 2008) được chuyển sang hạng A, song chỉ được điều khiển xe môtô đến 175 cm3 hoặc động cơ điện đến 14 kW. Hạng A2 được đổi sang hạng A; hạng A3 được đổi sang hạng B1.

Người có giấy phép hạng B1 số tự động được đổi, cấp lại sang hạng B, song chỉ được điều khiển ôtô số tự động; hạng B1, B2 được đổi sang hạng B và C1; hạng C được đổi cùng loại; hạng D được đổi, cấp lại sang hạng D2; hạng E được đổi, cấp lại sang hạng D; hạng FB2 được đổi, cấp lại sang C1E...

Các loại bằng lái xe ô tô - Luật mới 2025 và những thay đổi quan trọng

Giấy phép lái xe hạng B1 và B2 sẽ đổi thành giấy phép hạng B

3. Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động thì được cấp giấy phép lái xe hạng B

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 có hiệu lực từ 1/1/2025.

  • Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
  • Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật thì được cấp giấy phép lái xe hạng B.
  • Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải hoặc xe ô tô chở người tương ứng.
  • Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.

Các loại bằng lái xe ô tô - Luật mới 2025 và những thay đổi quan trọng

Người khuyết tật được cấp bằng B khi sử dụng ô tô có kết cấu phù hợp

4. Thời hạn và độ tuổi của bằng lái xe ô tô

4.1. Thời hạn của bằng lái xe ô tô

Do phân hạng các loại bằng lái xe ô tô thay đổi nên thời hạn cũng có sự thay đổi. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:

  • Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
  • Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:

  • Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
  • Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;
  • Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau;
  • Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)

Các loại bằng lái xe ô tô - Luật mới 2025 và những thay đổi quan trọng

Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm

4.2. Độ tuổi thi bằng lái xe ô tô

Theo định tại  Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về tuổi của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

- Độ tuổi của người lái xe được quy định như sau:

  • Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng B, C1;
  • Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
  • Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
  • Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
  • Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

Các loại bằng lái xe ô tô - Luật mới 2025 và những thay đổi quan trọng

Độ tuổi thi bằng lái thay đổi tùy vào hạng bằng lái

5. Điều kiện học các loại bằng lái xe 

Các loại bằng lái xe ô tô sẽ có yêu cầu nhất định để có thể được cấp bằng. Điều kiện chung mà các tài xế của các hạng giấy phép cần đáp ứng đó là:

  • Là công dân Việt Nam, có căn cước công dân, chứng minh thư còn hiệu lực, hình ảnh và thông tin rõ ràng;
  • Có giấy khám sức khỏe mẫu GKSK A3 do bệnh viện cấp huyện, quận, tỉnh cấp;
  • Người lái xe phải đạt chiều cao tối thiểu từ 1m50 trở lên;
  • Người học và thi cấp bằng lái ô tô không bị bệnh thần kinh, rối loạn tâm thần; không bị tật về mắt (loạn sắc, quáng gà…); không bị khuyết tật cụt hai ngón tay trở lên, bàn tay phải đủ bốn ngón (đặc biệt ngón cái); khuyết tật về chân (không bị cụt 1 bàn chân trở lên, bàn chân phải có ngón cái); không bị bệnh về tim (hở van tim, co thắt tim).

Ngoài ra, người thi bằng lái xe ô tô còn cần phải đáp ứng các điều kiện riêng tùy theo từng hạng bậc của bằng lái như:

  • Với bằng B1: Bạn cần có thị lực trên 5/10 (thị lực được phép sử dụng kính);
  • Với bằng B2: Bạn cần đáp ứng thêm điều kiện thể lực như cân năng (trên 46kg); vòng ngực trên 80cm; thị lực 02 mắt sau điều chỉnh bằng kính phải đạt 16/10; thính lực tốt (nghe nói thường ở khoảng cách 5m, nghe nói thầm ở khoảng 50cm và xác định phương hướng âm thanh). Ngoài ra, bạn phải có cơ chân vận động bình thường. Trường hợp đã từng thi bằng B2 nhưng bị tai nạn, phải cắt bỏ một phần bàn chân và lắp chân giả, người lái xe sẽ buộc phải tham gia thi lại phần thực hành để tiếp tục hành nghề vận tải;
  • Với bằng C: Bạn phải đủ 21 tuổi (tính đến thời điểm thi sát hạch) và không bị các loại bệnh truyền nhiễm.
  • Với hạng D: Bạn sẽ cần nâng hạng từ bằng lái xe hạng B2 hoặc C. Do đó, ngoài các điều kiện của hạng B2, bạn sẽ cần đạt các điều kiện như: trình độ văn hóa từ cấp 2 trở lên, từ 24 tuổi trở lên. Để nâng hạng từ B2 lên D, bạn cần phải có kinh nghiệm ở hạng B2 từ 05 năm trở lên. Với hạng C lên D, bạn cần có từ 03 năm kinh nghiệm ở hạng C.
  • Với hạng E, bạn cần có bằng lái hạng C hoặc hạng D, trình độ văn hóa cấp 2 trở lên. Độ tuổi của bạn từ 27 trở lên. Để nâng hạng từ C lên E, bạn cần có 05 năm kinh nghiệm lái xe hạng C. Để nâng từ hạng D lên E, bạn cần có kinh nghiệm ở hạng D khoảng 03 năm.

Các loại bằng lái xe ô tô - Luật mới 2025 và những thay đổi quan trọng

Mỗi loại bằng lái xe sẽ có yêu cầu nhất định để có thể được cấp bằng

6. Phụ kiện trang trí - nâng cấp cần thiết cho xe ô tô

6.1. Các phụ kiện cần lắp cho xe chạy dịch vụ

Xe chạy dịch vụ cần trang bị nhiều phụ kiện để tăng độ bền và tiện ích:

6.2. Các phụ kiện cần lắp cho xe gia đình

Xe gia đình cần các phụ kiện nâng cao sự tiện nghi và an toàn:

6.3. Các phụ kiện cần lắp cho xe sang

Xe sang cần các phụ kiện cao cấp giúp giữ gìn giá trị xe:

7. Giá bán phụ kiện cần thiết cho xe ô tô

Tại Ô tô Hoàng Kim có cung cấp sỉ và lẻ phụ kiện cần thiết cho xe ô tô với đa dạng mẫu mã phù hợp cho các dòng xe. Để giúp Quý Khách thuận tiện hơn khi mua phụ kiện cho xe của mình, dưới đây chúng tôi xin chia sẻ bảng giá của những phụ kiện được sử dụng phổ biến nhất hiện nay cho bạn tham khảo:

TÊN SẢN PHẨM

BẢNG GIÁ (vnđ)

Phụ kiện ngoại thất

Viền đèn ô tô

150.000 - 1.800.000

Chén cửa ô tô

250.000 - 1.200.000

Phuộc ô tô

13.500.000 - 38.000.000

Phụ kiện nội thất

Lót sàn xe

170.000 - 20.000.000

Máy lọc không khí

800.000 - 1.600.000

Ti cốp điện

1.200.000 - 9.000.000

Bọc ghế

3.000.000 - 72.000.000

Bọc trần

300.000 - 9.000.000

Phụ kiện nâng cấp âm thanh - hình ảnh

Màn hình android

700.000 - 25.000.000

Camera hành trình

600.000 - 8.000.000

Camera 360

5.000.000 - 18.000.000

Độ loa ô tô

1.500.000 - 13.000.000

Phụ kiện hỗ trợ lái xe

Chốt cửa tự động

600.000 - 1.000.000

Thiết bị định vị

1.300.000 - 1.500.000

Máy bơm hơi

500.000 - 2.000.000

Cảm biến áp suất lốp

1.600.000 - 7.000.000

Smartkey

4.500.000

Quý khách liên hệ trực tiếp đến Hotline 0707 228 338 để được tư vấn chi tiết về các sản phẩm và đời xe cần lắp.

8. Liên hệ với Ô Tô Hoàng Kim để nâng cấp xe chuyên nghiệp

8.1. Vì sao nên chọn Ô Tô Hoàng Kim mua và lắp phụ kiện cần thiết cho xe ô tô?

Khi nâng cấp ô tô, việc lựa chọn một đơn vị đáng tin cậy là rất quan trọng. Tại Ô Tô Hoàng Kim, chúng tôi tự hào đáp ứng đầy đủ các tiêu chí mà chủ xe cần:

  • Chất lượng dịch vụ vượt trội: Ô Tô Hoàng Kim có đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp, sử dụng linh kiện chính hãng và cung cấp chính sách bảo hành rõ ràng, đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng.
  • Uy tín và sự tin cậy: Là địa chỉ được nhiều khách hàng tin tưởng, Ô Tô Hoàng Kim nhận được đánh giá cao từ cộng đồng yêu xe và các diễn đàn uy tín.
  • Đa dạng sản phẩm và dịch vụ: Chúng tôi cung cấp giải pháp nâng cấp toàn diện, từ nội thất như bọc ghế da, nâng cấp màn hình, đến ngoại thất như độ đèn, tem xe, body kit, phù hợp với mọi nhu cầu.
  • Giá cả hợp lý: Bảng giá minh bạch, không phát sinh chi phí và có nhiều chương trình ưu đãi, hỗ trợ trả góp cho khách hàng.
  • Tư vấn chuyên nghiệp: Nhân viên tận tình tư vấn các giải pháp tối ưu, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và phong cách.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Xưởng làm việc sạch sẽ, trang thiết bị tiên tiến, giúp quá trình thi công diễn ra chính xác và nhanh chóng.
  • Vị trí thuận tiện: Địa điểm dễ tìm, không gian đậu xe rộng rãi, mang lại sự thoải mái khi khách hàng ghé thăm.
  • Hậu mãi chu đáo: Chúng tôi hỗ trợ vệ sinh xe, kiểm tra định kỳ, và nhiều ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng thân thiết.

Maybach đổi màu nội thất cực sang

8.2. Địa chỉ cửa hàng của Hoàng Kim

Hiện Ô tô Hoàng Kim có 5 chi nhánh tại TPHCM và Bình Dương rất thuận tiện để Khách Hàng có thể lựa chọn chi nhánh gần nhất đến để thực hiện các dịch vụ làm đẹp cho ô tô của mình.

  • Chi nhánh 1: 52 - 58 Đường số 1, P.Bình Trị Đông B, Q.Bình Tân, Tp.HCM
  • Chi nhánh 2: 53 - 55 Đường số 7, P.An Lạc A, Q.Bình Tân, Tp.HCM
  • Chi nhánh 3: 347 Quốc lộ 13, P.Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức, Tp.HCM
  • Chi nhánh 4: 51/1A, Đại lộ Bình Dương, P.Thuận Giao, Tp.Thuận An, Bình Dương
  • Chi nhánh 5: 474 Luỹ Bán Bích, phường Hoà Thạnh, quận Tân Phú, Tp.HCM

Hotline gặp nhân viên tư vấn, hỗ trợ sản phẩm nhanh nhất: 0707 228 338.

Liên hệ ngay để nhận ưu đãi khi lắp đặt combo phụ kiện!

Các loại bằng lái xe ô tô - Luật mới 2025 và những thay đổi quan trọng

Ô Tô Hoàng Kim có nhiều chi nhánh tại TP.HCM và các tỉnh lân cận

collapse toc ion
Xem nhanh
Nội dung bài viết
toc toggle icon