banner định hình phong cách - khẳng định chất riêng

05:36 15/04/2025

Quy định tốc độ xe ô tô​ mới nhất 2025

Khi tham gia giao thông thì việc tuân thủ quy định tốc độ xe ô tô di chuyển cho phép là rất quan trọng. Điều này không chỉ đảm bảo an toàn cho bản thân, hạn chế vi phạm luật mà còn tránh gây ra những tai nạn ảnh hưởng đến người xung quanh. Vậy tốc độ tối đa cho ô tô di chuyển là bao nhiêu? Quy định phạt nguội ô tô quá tốc độ như thế nào? Cập nhật những thông tin dưới đây nhé!

1. Quy định tốc độ xe ô tô bao nhiêu km/h?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì xe ô tô gồm:

  • Xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện;
  • Xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg;
  • Xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;

Quy định tốc độ xe ô tô​ mới nhất 2025

Quy định tốc độ cho xe ô tô lưu thông đường bộ

Đối với những xe này sẽ được quy định tốc độ xe ô tô như sau:

1.1. Tốc độ tối đa cho phép xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

Theo Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định:

- Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư như sau:

  • Tốc độ 60km/h: Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên.
  • Tốc độ 50 km/h: Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

- Tốc độ tối đa ô tô cho phép tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư:



Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn


90


80

Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)


80


70

Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động)


70


60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc)


60


50

1.2. Tốc độ tối đa ô tô di chuyển trên đường cao tốc

Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với xe ô tô trên đường cao tốc theo Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định như sau:

  • Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.
  • Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h.

Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km phạt nguội bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Hành vi phạm lỗi

Mức phạt tiền

Trừ điểm GPLX

Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 800.000 -1.000.000 đồng

-

Chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

Từ 20.000.000 - 22.000.000 đồng

Trừ 10 điểm

>>> Tham khảo: Mức phạt quá tốc độ ô tô năm 2025

3. Ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km có bị giữ bằng không?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm điều khiển xe chạy quá tốc độ giới hạn quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

  • Thực hiện hành vi quy định tại điểm e khoản 5 Điều này còn bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định;
  • Thực hiện hành vi quy định tại khoản 12 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng;
  • Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 11; khoản 13; khoản 14 Điều này bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng.

Như vậy, xe ô tô chạy quá tốc độ 5 - 10km thì bị phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000 đồng, không bị giữ bằng theo Nghị định 168.

Trên đây là một số thông tin quy định tốc độ xe ô tô, tốc độ xe ô tô được di chuyển cho phép để chủ xe cập nhật thêm thông tin hữu ích để tham gia giao thông an toàn. Ngoài ra, Quý Khách có nhu cầu chăm sóc hoặc làm đẹp xe ô tô nâng cao trải nghiệm và lái xe an toàn, hãy liên hệ đến Ô Tô Hoàng Kim để được tư vấn và hỗ trợ tận tình, chu đáo.

Tham khảo phụ kiện, dịch vụ chăm sóc và nâng cao an toàn cho ô tô:

>>> Camera 360 ô tô

>>> Cảm biến áp suất lốp ô tô

>>> Dán phim cách nhiệt chống nóng ô tô 

collapse toc ion
Xem nhanh
Nội dung bài viết
toc toggle icon